Bộ đề đánh giá 1 tiết môn Tin học lớp 6 học okayì 1 3 đề đánh giá 45 phút lớp 6 môn Tin học

Bộ đề đánh giá 1 tiết môn Tin học lớp 6 học kì 1 gồm 3 đề thi, có đáp án, chỉ dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Giúp những em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Ma trận đề đánh giá 1 tiết môn Tin học lớp 6

Cấp độChủ đề Nhận biếtThông hiểuVận dụngCùngCấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

1. Thông tin và tin học

Nhận biết được thông tin và Tin học

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C1, 2, 3

0,75

7,5%

3

0,75

7,5%

2. Biểu diễn thông tin

Nhận biết được những dạng biểu diễn thông tin cơ bản

Hiểu được phương pháp thức biểu diễn thông tin trong máy tính

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C4

0,25

2,5%

C11, 12, 13, 16

1

10%

5

1,25

12,5%

3. Em có thể làm cho được những gì nhờ có máy tính

Nhận biết được khả năng của máy tính

Hiểu được khả năng của máy tính, những công việc mà máy tính có thể làm cho được

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C5

0,25

2,5%

C17

2

20%

2

2,25

22,5%

4. Máy tính và phần mềm máy tính

Nhận biết những trang bị máy tính và phần mềm máy tính

Nhận biết những trang bị máy tính và phần mềm máy tính

Nhận biết những trang bị máy tính và phần mềm máy tính

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C9, 10, 14

0,75

7,5%

½ C18b

1

10%

C6, 7, 8, 15

1

10%

C19

2

20%

½ C18a

1

10%

10

6,75

77,5%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

8,5

3

30%

9

4

40%

1,5

3

40%

19

10

100%

Đề đánh giá 1 tiết môn Tin học lớp 6 5 2020 – 2021

PHÒNG GD-ĐT…………..TRƯỜNG THCS……….

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT NĂM HỌC 2020 – 2021Môn: Tin học 6

Xem Thêm  Đoạn văn tiếng Anh về lợi ích của học on-line (Dàn ý + 12 Mẫu) Bài luận tiếng Anh về học trực tuyến

Thời kì làm cho bài: 45’ (ko nói thời kì giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm, từng câu được 0,25 điểm)

* Khoanh tròn vào chữ loại đứng trước kết quả em cho là đúng trong từng câu sau:

Câu 1: Thông tin có thể giúp cho con người:

A. Nắm được quy luật của tự động nhiên và do đấy trở nên mạnh mẽ hơn.

B. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh.

C. Biết được những tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội.

D. Toàn bộ những khẳng định trên đều đúng.

Câu 2: Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là :

A. Dữ liệu được lưu trữ.

B. Thông tin ra

C. Thông tin vào.

D. Thông tin máy tính

Câu 3: Việc tiếp nhận, xử lí và lưu trữ và trao đổi thông tin gọi là:

A. Thông tin;

B. Xử lí thông tin ;

C. Nghiên cứu thông tin;

D. Hoạt động thông tin.

Câu 4: Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng nào?

A. Dãy bít 0,1

B. Những con số từ 0 tới 9

C. Những chữ loại từ A tới Z

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Trong những khả năng sau, đâu ko cần là khả năng của máy tính?

A. Tính toán nhanh

B. Lưu trữ lớn

C. Năng lực tư duy

D. Khiến việc ko mệt mỏi

Câu 6: Bộ xử lí trung tâm của máy tính là thiết bị nào?

A. RAM

B. CPU

C. USB

D. ROM

Câu 7: Hệ điều hành Home windows Xp, Home windows 7 .. được gọi là:

A. Phần mền ứng dụng.

B. Phần mền trò chơi.

C. Hệ điều hành

D. Phần mền hệ thống.

Câu 8: Lúc tắt nguồn điện máy tính, dữ liệu trên những thiết bị nào dưới đây sẽ bị xóa:

Xem Thêm  Đề thi thử THPT Quốc gia 5 2017 môn Ngữ văn trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1) Đề thi thử đại học môn Văn 5 2017 có đáp án

A. ROM

B. Đĩa mềm

C. Bộ nhớ trong (RAM)

D. Đĩa cứng

Câu 9. Phần mềm được chia ra 2 loại chính đấy là:

A. Phần mềm tiêu khiển và phần mềm làm cho việc

B. Phần mềm soạn thảo và phần mềm quản lí cơ sở dữ liệu

C. Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

D. Toàn bộ những đáp án trên

Câu 10: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm có:

A. Thiết bị vào, xử lí thông tin, thiết bị ra;

B. Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ;

C. Thiết bị vào, bộ nhớ, thiết bị ra;

D. CPU, thiết bị vào ra, bộ nhớ,

Câu 11: Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng những

A. âm thanh

B. hình ảnh

C. dãy bit

D. văn bản

Câu 12: Dãy bit là dãy chỉ gồm

A. 0 và 1

B. 2 và 3

C. 4 và 5

D. 6 và 7

Câu 13: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những khối chức năng

A. Bộ xử lý trung tâm (CPU)

B. Bộ nhớ

C. Thiết bị vào/ra

D. Cả 3 đáp án A, B, C

Câu 14: CPU là

A. Trái tim của máy tính

B. Bộ não của máy tính

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 15: Có mấy loại bộ nhớ

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Đơn vị chính dùng để đo dung lượng bộ nhớ là

A. Bit

B. Byte

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17 (2 điểm): Em có thể dùng máy tính vào những việc gì? Cho thí dụ minh họa

Câu 18 (2 điểm): So sánh sự giống và khác nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ bên cạnh?

Xem Thêm  Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 17 Trắc nghiệm Sinh bài 17 lớp 11

Câu 19 (2 điểm):

a. Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng?

b. Cho thí dụ minh họa thực tế.

Chỉ dẫn chấm và đáp án đề 1 tiết môn Tin học lớp 6

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm, từng câu được 0,25 điểm)

Câu12345678910111213141516Đáp ánDCDACBDCCDCADBBB

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

CâuĐáp ánĐiểm

17

(2đ)

– Thực hành tính toán

– Tự động động hóa những công việc văn phòng

– Tương trợ công tác quản lí

– Công cụ học tập và tiêu khiển

– Điều khiển tự động động và rô-bốt

– Liên lạc, tra cứu và sắm bán trực tuyến

VD: Sắm hàng trên mạng, học trực tuyến, vẽ 1 ngôi nhà….

2

18

(2đ)

– Bộ nhớ trong: Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quy trình máy tính làm cho việc, phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Lúc máy tính tắt, toàn bộ những thông tin trong RAM sẽ bị mất đi.

– Bộ nhớ bên cạnh: Dùng để lưu trữ thời gian dài dài chương trình và dữ liệu. Bộ nhớ bên cạnh có thể là: Đĩa CD/DVD, USB, thẻ nhớ…Thông tin lưu trên bộ nhớ bên cạnh ko bị mất đi lúc ngắt điện.

1

1

19

(2đ)

– Phần mềm hệ thống: Là chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối những phòng ban chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động 1 phương pháp nhịp nhàng và chính xác. Dí dụ: HĐH Home windows

– Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những đề nghị ứng dụng cụ thể. Dí dụ: Những phần mềm soạn thảo, phần mềm đánh 10 ngón…

1

1

…….

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề đánh giá 1 tiết Tin học lớp 6