Cách đọc tên hợp chất hữu cơ Cách đọc tên hóa hữu cơ

Phương pháp đọc tên hợp chất hữu cơ là tài liệu vô cùng hữu ích mà Obtain.vn muốn giới thiệu tới quý khách học sinh tham khảo. Phương pháp đọc tên hóa hữu cơ gồm 13 trang tổng hợp toàn bộ lý thuyết, phương pháp đọc kèm theo 1 số bài tập có đáp án.

Thông qua danh pháp những hợp chất hữu cơ quý khách có thêm nhiều tài liệu tự động học, tự động làm cho bài, tự động chấm điểm, tự động rút ra lỗi sai để học phải chăng môn Hóa, đạt kết quả cao trong những bài đánh giá, bài thi sắp tới. Hy vọng qua tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp dùng cũng như những phương pháp gọi tên những hợp chất hữu cơ. Bên cạnh ra những em xem thêm 1 số tài liệu như: Bài tập viết công thức hóa học lớp 8 , Công thức Hóa học lớp 8 , 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

Phương pháp đọc tên hợp chất hữu cơ

  • I. Thế nào là danh pháp
  • II. Danh pháp những loại hợp chất hữu cơ
  • III. Phương pháp giải bài tập gọi tên hợp chất hữu cơ
  • IV. Bài tập trắc nghiệm về phương pháp gọi tên hợp chất hữu cơ

I. Thế nào là danh pháp

1. Tên thông thường

thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi lúc có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.

VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete

Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“

b) Tên thay đổi thế:

Tên thay đổi thế được viết liền, ko viết phương pháp như tên gốc chức, phân làm cho cha phần như sau: Tên phần thế (có thể ko có) + Tên nguồn cacbon chính + (buộc phải} cần có) + Tên phần định chức (buộc phải} cần có)

Thí dụ:

H3C – CH3: et+an (etan);

C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);

CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;

CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol

Chú ý: Thứ tự động ưu tiên trong nguồn như sau:

-COOH > -CHO > -OH > -NH2> -C=C > -C≡CH > nhóm thế

Thí dụ:

OHC-CHO: etanđial;

HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal

OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial

3. Tên số đếm và tên nguồn cacbon chính

SỐ ĐẾMMẠCH CACBON CHÍNH1MonoMet2ĐiEt3TriProp4TetraBut5PentaPent6HexaHex7HeptaHept8OctaOct9NonaNon10ĐecaĐec

Phương pháp nhớ:

Mẹ Em Cần Bón Phân Hóa Học Trên Bên cạnh Đồng

Mình Em Cần Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp

4. Tên 1 số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp

a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)

CH3-: metyl;

CH3-CH2-: etyl;

CH3-CH2-CH2-: propyl;

CH3-CH(CH3)-: isopropyl;

CH3[CH2]2CH2-: butyl;

CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;

CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl

(CH3)3C-: tert-butyl;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl

b) Gốc (nhóm) ko no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl

c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl

d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:

-CHO: fomyl;

-CH2-CHO: fomyl metyl;

CH3-CO-: axetyl;

C6H5CO-: benzoyl

II. Danh pháp những loại hợp chất hữu cơ

1. ANKAN: CnH2n+2

a) Ankan ko phân nhánh

Xem Thêm  Những trò chơi đầu 5 học độc đáo Trò chơi tập thể cho học sinh làm quen đầu 5

ANKAN: CnH2n+2GỐC ANKYL: -CnH2n+1Công thứcTên (Theo IUPAC)Công thứcTênCH4MetanCH3-MetylCH3CH3EtanCH3CH2-EtylCH3CH2CH3PropanCH3CH2CH2-PropylCH3[CH2]2CH3ButanCH3[CH2]2CH2-ButylCH3[CH2]3CH3PentanCH3[CH2]3CH2-PentylCH3[CH2]4CH3HexanCH3[CH2]4CH2-HexylCH3[CH2]5CH3HeptanCH3[CH2]5CH2-HeptylCH3[CH2]6CH3OctanCH3[CH2]6CH2-OctylCH3[CH2]7CH3NonanCH3[CH2]7CH2-NonylCH3[CH2]8CH3ĐecanCH3[CH2]8CH2-Đecyl

b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên nguồn chính+an

* Nguồn chính là nguồn dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số những nguyên tử cacbon thuộc nguồn chính khởi đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.

* Gọi tên nguồn nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự động vần chữ loại. Số chỉ vùng nhánh nào đặt ngay trước gạch nối sở hữu tên nhánh đấy.

3-etyl-2-metylpentan

Chọn nguồn chính:

Nguồn (a): 5C, 2 nhánh } Đúng

Nguồn (b): 5C, 1 nhánh } Sai

Đánh số nguồn chính:

Số 1 từ đầu bên cần vì đầu cần phân nhánh sớm hơn đầu trái

Gọi tên nhánh theo vần chữ loại (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) tiếp theo tới tên nguồn C chính rồi tới đuôi an.

2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)

Tên monoxicloankan: Số chỉ vùng nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên nguồn chính + an

Nguồn chính là nguồn vòng. Đánh số sao cho tổng những số chỉ vùng những nguồn nhánh là bé nhất.

3. ANKEN: CnH2n (n≥2)

a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

CH2=CH2: etilen;

CH2=CH-CH3: propilen;

CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;

CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen

b) Tên thay đổi thế

Số chỉ vùng – Tên nhánh + Tên nguồn chính – số chỉ vùng nối đôi – en

  • Nguồn chính là nguồn chứa hợp tác đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C nguồn chính khởi đầu từ phía sắp hợp tác đôi hơn.
  • Số chỉ vùng hợp tác đôi ghi ngay trước đuôi en (lúc nguồn chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì ko cần ghi).

CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;

CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;

CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;

CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en

Đồng phân hình học:

abC=Cde để có đp hình học thì cần có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d

Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK quản lý sở hữu >C=C< để so sánh a sở hữu b, e sở hữu d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.

– H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl

1 6 7 8 9 17

Trường hợp những nguyên tử LK quản lý sở hữu C mang trong mình nối đôi là đồng nhất thì xét tới nguyên tử LK tiếp theo.

– CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl

≡C (6 x 3=18) < ≡N (7×3=21); =C ( 6 x 2=12) < =O (8 x 2 = 16)…

– C≡CH (6×3=18)< -C≡N (7×3=21) < -COR (8 x 2+ 6=22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24)

1LK C=C có 2 đp hình học

n LK C=C có 2n đp hình học

Trường hợp ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)

Vùng vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên nguồn chính (thêm “a”)-số chỉ vùng 2 nối đôi-đien

  • Nguồn chính là nguồn chứa 2 hợp tác đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C nguồn chính khởi đầu từ phía sắp hợp tác đôi hơn.

VD:

CH2=C=CH2: propađien (anlen);

CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);

CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);

CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien

5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)

a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)

VD:

CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;

Xem Thêm  Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Lớnán Cánh Diều - Tuần 29 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3

CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen

b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự động như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ hợp tác cha.

VD: CH≡CH: etin;

CH≡C-CH3: propin;

CH≡C-CH2CH3: but-1-in;

CH3C≡CCH3: but-2-in

6. HIĐROCACBON THƠM

a) Tên thay đổi thế: Cần chỉ rõ vùng những nguyên tử C của vòng bằng những chữ số hoặc những chữ loại o, m, p.

b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, 1 số lớn ko có tên ko theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

Metylbenzenetylbenzen1,2-đimetylbenzen1,3-đimetylbenzen1,4-đimetylbenzen

C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)

C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)

C10H8: naphtalenC10H12: tetralinC10H18: đecalin

7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

a) Tên thông thường:

VD: CHCl3: clorofom;

CHBr3: bromofom;

CHI3: iođofom

b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết phương pháp)

VD: CH2Cl2: metilen clorua;

CH2=CH-F: vinyl florua;

C6H5-CH2-Br: benzyl bromua

c) Tên thay đổi thế: Coi những nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào nguồn chính:

Vùng vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.

VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;

CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;

FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan;

(CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan

8. ANCOL

a) Tên thông thường (tên gốc-chức):

Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic

VD:

CH3OH: ancol metylic;

(CH3)2CHOH: ancol isopropylic;

CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;

C6H5CH2OH: ancol benzylic

b) Tên thay đổi thế:

Tên hiđrocacbon tương ứng theo nguồn chính-số chỉ vị trí-ol

Nguồn chính được quy định là nguồn cacbon dài nhất có chứa nhóm -OH.

Số chỉ vùng được khởi đầu từ phía sắp nhóm -OH hơn.

CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;

CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;

(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);

(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)

HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)

HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)

(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)

9. PHENOL

Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) hợp tác quản lý sở hữu vòng benzen.

10. ANĐEHIT – XETON

*Anđehit: Theo IUPAC, tên thay đổi thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CHO) + al

Nguồn chính chứa nhóm -CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đấy.

1 số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit)

Phương pháp 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit)

Phương pháp 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + anđehit

AnđehitTên thay đổi thếTên thông thườngHCH=OMetanalFomanđehit (anđehit fomic)CH3CH=OEtanalAxetanđehit (anđehit axetic)CH3CH2CH=OPropanalPropionanđehit (anđehit propionic)(CH3)2CHCH2CH=O3-metylbutanalIsovaleranđehit (anđehit isovaleric)CH3CH=CHCH=OBut-2-en-1-alCrotonanđehit (anđehit crotonic)

C6H5CHO: benzanđehit; para -C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit

*Xeton: Tên thay đổi thế:

Tên của nguồn hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on

Nguồn chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu sắp nhóm đấy.

Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính sở hữu nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’)

Dí dụ:

CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton);

CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton);

CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton)

CH3-CO-C6H5: axetophenon

III. Phương pháp giải bài tập gọi tên hợp chất hữu cơ

Bước 1: Chọn nguồn cacbon chính. Đấy là nguồn cacbon dài nhất hoặc ít cacbon nhưng chứa nối đôi, nối cha, nhóm thế, nhóm chức, …

Bước 2: Đánh số thứ tự động những nguyên tử cacbon trong nguồn chính xuất phát từ phía sắp nhóm chức, nối đôi, nối cha, nhóm thế, nguồn nhánh.

Xem Thêm  Bộ đề thi học okì 1 môn Công nghệ lớp 10 5 2022 - 2023 (Sách new) 4 Đề đánh giá okì 1 lớp 10 môn Công nghệ (Có ma trận, đáp án)

Quy tắc đánh số, theo thứ tự động sau:

+) Nhóm chức → nối đôi → nối cha → nguồn nhánh

+) Đối sở hữu hợp chất tạp chức thì ưu tiên lần lượt:

Axit → andehit → rượu

Bước 3: Xác định nhóm thế và vùng của chúng trên nguồn cacbon chính.

Bước 4: Gọi tên

+) Trước tiên gọi tên những nhóm thế và vùng của chúng trên nguồn cacbon chính, cuối cùng gọi tên hợp chất ứng sở hữu nguồn cacbon chính.

Chú ý: Nguồn cacbon cần liên tục, ko có nguyên tố khác chen vào giữa, thí dụ: CH3-CH2-O-CH(CH3)2 có 2 nguồn cacbon, đều là nguồn thẳng.

+) Trường hợp có nhiều nhóm thế giống nhau thì gộp chúng lại và thêm từ đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5), …

+) Theo qui ước: con số chỉ vùng nhóm thế đặt trước tên gọi của nó, con số chỉ vùng nối đôi, nối cha, nhóm chức (trên nguồn cacbon chính) đặt trên phía sau.

IV. Bài tập trắc nghiệm về phương pháp gọi tên hợp chất hữu cơ

Câu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là

A. 1-brom-3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien

B. 3, 3, 5-trimetylhexa-1, 4-đien-1-brom.

C. 2, 4, 4-trimetylhexa-2, 5-đien-6-brom.

D. 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien

Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

A. 2, 2, 4- trimetylpent-3-en.

B. 2, 4-trimetylpent-2-en.

C. 2, 4, 4-trimetylpent-2-en.

D. 2, 4-trimetylpent-3-en.

Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là

A. 1, 3, 3-trimetylpent-4-en-1-ol.

B. 3, 3, 5-trimetylpent-1-en-5-ol.

C. 4, 4-đimetylhex-5-en-2-ol.

D. 3, 3-đimetylhex-1-en-5-ol.

Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng sở hữu tên gọi nào sau đây?

A. 1,1-đimetylbutan

B. 2-metylpentan

C. neopentan

D. isobutan

Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:

A. CH3-CH2-

B. CH3-CH2-CH2-

C. CH3-CH(CH3)-

D. CH3-CH(CH3)-CH2-

Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan

B. 2- metylpentan

C. ísopentan

D. 1,1- đimetylbutan

Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:

A. 3,3,3-trimetylprop-1-in

B. tert-butyletin

C. 3,3-đimetylbut-1-in

D. 2,2-đimetylbut-3-in

Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

A. propylbenzen.

B. n-propylbenzen.

C. iso-propylbenzen.

D. đimetylbenzen.

Câu 9. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:

A. phenyl và benzyl.

B. vinyl và anlyl.

C. anlyl và Vinyl.

D. benzyl và phenyl.

Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CH­CH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:

A. 2, 2, 4-trimetylpentan.

B. 2, 4-trimetylpetan.

C. 2, 4, 4-trimetylpentan.

D. 2-đimetyl-4-metylpentan

Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – Clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2

B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl

D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3

Câu 12. Lúc cho 2-metylbutan tác dụng sở hữu Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra siêu phẩm chính là

A. 1-clo-2-metylbutan.

B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan.

D. 1-clo-3-metylbutan.

Câu 13. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan

A. C(CH3)3

B. CH3CH2CH(CH3)CH3

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3

D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3

Câu 14. Lúc clo hóa 1 ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 siêu phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đấy là

A. 2,2-đimetylbutan.

B. 2-metylpentan.

C. n-hexan.

D. 2,3-đimetylbutan.