Tiêu chuẩn thư viện trường Tiểu học

Tiêu chuẩn thư viện trường Tiểu học new nhất hiện nay được thực hành theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 22/11/2022. Chính vì vậy có 5 tiêu chuẩn xác định thư viện đạt chuẩn như: tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin; về cơ sở vật chất; thiết bị chuyên dùng; hoạt động thư viện, quản lí thư viện.

Việc xác định tiêu chuẩn thư viện nhằm đảm bảo điều kiện thực hành chương trình giáo dục mầm non và phổ thông. Vậy sau đây là TOP 5 Tiêu chuẩn thư viện trường Tiểu học new nhất, mời người dùng cùng đón đọc.

I. Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin

1. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 1

a) Có đủ tài nguyên thông tin, đảm bảo thích hợp có học sinh tiểu học; đáp ứng nhu cầu học tập, tiêu khiển của học sinh và đề nghị giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên; thích hợp có phần tiêu, nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục tiểu học, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;

b) Từng học sinh có ít nhất 03 bản sách, từng giáo viên có ít nhất 01 bộ sách theo khối lớp;

c) Những đề nghị tài nguyên thông tin đảm bảo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 của văn bản này.

2. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2

Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2 đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và những quy định sau:

a) Có tài nguyên thông tin mở rộng: Tri thức chuyên môn; phương pháp giáo dục tiểu học trong nước và bên cạnh nước; bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và người làm cho công tác thư viện; sách tham khảo theo môn học; sách in, tranh, ảnh, bản đồ, báo, tạp chí, bản ghi âm, ghi hình, truyện, mô hình, học liệu điện tử bằng tiếng Việt, tiếng nước bên cạnh hoặc tiếng dân tộc (giả dụ có); sách chữ nổi cho học sinh khuyết tật (giả dụ có);

b) Từng học sinh có ít nhất 04 bản sách; 05 tên báo, tạp chí, từng tên có ít nhất 03 bản;

c) Kho tài nguyên thông tin được biểu lộ qua phần lục điện tử thay đổi cho phần lục cổ điển. Đảm bảo 25% vốn tài nguyên thông tin của thư viện là học liệu điện tử.

II. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất

1. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1

a) Thư viện trường tiểu học được bố trí tại khu vực tiện lợi cho việc tiếp cận và dùng của học sinh, đặc biệt đối có học sinh khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng 1 (tầng trệt) sắp khối phòng học;

b) Diện tích thư viện được xác định đối có 30% tới 50% tổng số học sinh toàn trường và đảm bảo định mức tối thiểu 0,60 m2/học sinh. Tổng diện tích thư viện ko bé hơn 54 m2 (ko tính diện tích ko gian mở);

c) Những khu chức năng của thư viện có thể bố trí trong 1 phòng hoặc bố trí những phòng biệt lập và liền kề nhau. Diện tích những khu chức năng của thư viện được quy định như sau:

– Ko gian đọc có tối thiểu 1 phòng đọc cho học sinh và giáo viên. Ko gian mở được bố trí xung quanh hoặc bên bên cạnh thư viện, đảm bảo thoáng mát, yên tĩnh và phương pháp xa những khu vực dễ gây ô nhiễm, an toàn, tiện lợi cho người dùng thư viện;

– Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin đảm bảo đủ diện tích để chứa những tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại những ko gian mở, đảm bảo việc quản lý, thích hợp có đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin;

– Khu vực mượn trả và quản lý được bố trí riêng hoặc chung có phòng đọc;

d) Những đề nghị kỹ thuật đảm bảo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 của văn bản này.

2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2

Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và những quy định sau:

Xem Thêm  Các dạng Lớnán về trung bình cùng nâng cao lớp 4 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh chuyên nghiệp lớp 4

a) Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 35 chỗ, phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ, đảm bảo diện tích 1 chỗ ngồi trong phòng đọc ko bé hơn 2,4 m2/chỗ;

b) Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin đảm bảo diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin;

c) Khu vực mượn trả và quản lý ko bé hơn 06 m2/người làm cho công tác thư viện.

III. Tiêu chuẩn về thiết bị chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 1

a) Có đủ thiết bị chuyên dùng, bao gồm: Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho học sinh; bàn, ghế cho giáo viên; bàn, ghế, tủ cho người làm cho công tác thư viện; tủ hoặc hộp phần lục, sổ phần lục, bảng giới thiệu sách; chỉ dẫn dùng thư viện và những thiết bị khác;

b) Những đề nghị thiết bị chuyên dùng đảm bảo kích thước thích hợp lứa tuổi học sinh tiểu học và quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của văn bản này.

2. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 2

Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và những quy định sau:

a) Có toàn bộ thiết bị chuyên dùng đảm bảo những hoạt động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên, khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý;

b) Có máy tính kết nối web, máy in, phương tiện nghe nhìn, thiết bị số hóa tài nguyên thông tin đảm bảo những hoạt động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên, khu vực mượn trả và quản lý;

c) Có phần mềm quản lý thư viện đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 4 của văn bản này;

d) Có những thiết bị khoa học thông tin khác.

IV. Tiêu chuẩn về hoạt động thư viện

1. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức độ 1

a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên thông tin

– Hệ thống tra cứu tài nguyên thông tin được thực hành quản lý tại thư viện, đảm bảo tra cứu dễ dàng, thuận tiện đồng thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan;

– Hệ thống mượn trả được thực hành theo hình thức dùng phiếu hoặc những hình thức thích hợp có điều kiện tổ chức của thư viện;

b) Nội dung hoạt động thư viện

– Những hoạt động giới thiệu, chỉ dẫn thực hành nội quy và dùng thư viện, bao gồm: Chỉ dẫn người dùng thư viện tuân thủ những nội quy, hiểu những bảng biểu chỉ dẫn, ký hiệu; phương pháp kiếm tìm, tra cứu danh phần, chọn lọc tài nguyên thông tin, truy cập dữ liệu (đối có thư viện có nguồn tài nguyên thông tin số) thích hợp có trình độ, nhu cầu đọc, học tập, nâng cao tri thức, tiêu khiển của học sinh và đề nghị giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên;

– Những hoạt động khuyến đọc, hình thành và vươn lên là thói quen đọc, bao gồm: Đọc sách tại thư viện, ko gian mở và mượn sách về nhà; tổ chức tiết đọc tại thư viện có nhiều hình thức khác nhau, sắp xếp linh hoạt trong thời khóa biểu hoặc lồng ghép trong những hoạt động giáo dục khác; tổ chức tiết học tại thư viện theo từng môn học, hoạt động giáo dục hoặc liên môn; tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc sách theo chủ đề, thi nhắc chuyện theo sách, viết về sách; tổ chức hoạt động Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng 5;

– Những hoạt động tương trợ học tập, kết nối, bao gồm: Tra cứu theo chủ đề; viết, vẽ, giao lưu cùng tác giả, họa sỹ, khách mời trong lĩnh vực sách thiếu nhi; làm cho việc nhóm; tương tác giữa những khối lớp; tổ chức những câu lạc bộ, những nhóm chia sẻ sách, tài liệu về cổ điển, văn hóa và lịch sử địa phương;

Xem Thêm  Lời bài hát Mùa đông chưa bao giờ tới

– Những hoạt động tương tác và vươn lên là nghiệp vụ cho giáo viên, bao gồm: Giới thiệu danh phần tài liệu thích hợp theo môn học hoặc chủ đề; tư vấn cho giáo viên trong việc dùng tài nguyên thông tin để thiết kế bài giảng;

c) Liên thông thư viện: Thư viện trường tiểu học thực hành liên thông thư viện theo quy định tại Điều 4 của văn bản này.

2. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức độ 2

Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức độ 2 đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và những quy định sau:

a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên thông tin: Hệ thống tra cứu tài nguyên thông tin và hệ thống mượn trả được thực hành qua hệ thống phần mềm quản lý thư viện;

b) Nội dung hoạt động thư viện:

– Hoạt động tiết đọc tại thư viện đảm bảo tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng trường tiểu học quy định thích hợp có chương trình giáo dục;

– Hoạt động tiết học tại thư viện đảm bảo tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng trường tiểu học quy định thích hợp có chương trình giáo dục;

– Đảm bảo tỷ lệ 100% giáo viên và tối thiểu 80% học sinh toàn trường đọc sách tại thư viện và mượn sách về nhà hằng 5;

c) Liên thông thư viện: Thực hành liên thông thư viện bằng hình thức luân chuyển tài nguyên thông tin dưới dạng in ấn hoặc chia sẻ tài nguyên thông tin số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/5 học.

V. Tiêu chuẩn về quản lý thư viện

1. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ 1

a) Quản lý về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và hoạt động thư viện

– Có kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và vươn lên là tài nguyên thông tin; quản lý cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng; hoạt động thư viện do Hiệu trưởng trường tiểu học phê thông qua hằng 5;

– Có hệ thống giấy tờ, sổ sách, nội quy thư viện đảm bảo quản lý về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và hoạt động thư viện;

– Tài nguyên thông tin được đánh giá định kỳ hằng 5 làm cho cơ sở cho việc bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và vươn lên là tài nguyên thông tin. Vươn lên là tài nguyên thông tin được thực hành có những hình thức đặt sắm trên thị trường (bao gồm cả sắm quyền truy cập cơ sở dữ liệu, tài nguyên thông tin số); tổ chức, cá nhân trong nước, bên cạnh nước tài trợ và trao tặng; những nguồn truy cập mở và liên thông thư viện;

– Cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng được đánh giá, bảo dưỡng, sửa chữa, thay đổi thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh giá tình trạng dùng định kỳ hằng 5 làm cho cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố trí kinh chi phí sửa chữa, thay đổi thế hoặc đầu tư bổ sung. Phần mềm quản lý thư viện đảm bảo điều kiện vận hành, nâng cấp thích hợp có đề nghị hoạt động thư viện;

– Hoạt động thư viện được phổ thông} tới người dùng thư viện; được tổ chức theo kế hoạch phê thông qua và đánh giá hiệu quả hoạt động thư viện hằng 5;

b) Trách nhiệm những bên liên quan

– Hiệu trưởng trường tiểu học có trách nhiệm:

Ban hành những văn bản quy định về quản lý, khai thác, dùng thư viện; hệ thống giấy tờ, sổ sách và nội quy của thư viện. Phê thông qua kế hoạch quản lý tài nguyên thông tin; kế hoạch vươn lên là cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng; kế hoạch tài chính và hoạt động của thư viện; thời kì biểu cho những hoạt động thư viện;

Bố trí người làm cho công tác thư viện chuyên trách hoặc kiêm nhiệm thích hợp có kế hoạch hoạt động và thời khóa biểu đã xây dựng;

Tổ chức đánh giá, giám sát và đánh giá những hoạt động thư viện; báo cáo có cơ quan quản lý cấp trên theo quy định;

Xem Thêm  Lời bài hát: Anh sẽ về sớm thôi

– Tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm: Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện gắn có kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và 5 học;

– Người làm cho công tác thư viện có trách nhiệm:

Lập kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và vươn lên là tài nguyên thông tin theo quy trình nghiệp vụ thư viện; sửa chữa những thiết bị đơn giản, tiêu hủy thiết bị hỏng, hết hạn dùng;

Quản lý, lưu giữ và dùng hệ thống giấy tờ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, dùng và bảo quản thư viện;

Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động của thư viện theo tuần, tháng, học kỳ và 5 học;

Chủ trì, phối hợp có giáo viên triển khai những hoạt động của thư viện theo quy định; đảm bảo những điều kiện về an toàn, phòng chống cháy nổ trong quy trình diễn ra những hoạt động tại thư viện;

Xây dựng nội dung và tổ chức những tiết đọc tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và những thiết bị chuyên dùng theo đề nghị của từng lĩnh vực giáo dục tiểu học có dùng tiết đọc tại thư viện;

Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về công tác thư viện;

Tham dự học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;

– Giáo viên có trách nhiệm:

Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động của thư viện theo theo tuần, tháng, học kỳ và 5 học;

Chủ trì, phối hợp có người làm cho công tác thư viện triển khai những hoạt động của thư viện;

Xây dựng nội dung và tổ chức những tiết học tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và những thiết bị chuyên dùng theo đề nghị của từng lĩnh vực giáo dục có dùng tiết học tại thư viện;

c) Người làm cho công tác thư viện

– Có trình độ từ trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện hoặc chuyên ngành tương đương; chuyên ngành khác có chứng chỉ bồi dưỡng tri thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;

– Người làm cho công tác thư viện được hưởng lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp; chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

d) Kinh chi phí hoạt động

– Kinh chi phí hoạt động hằng 5 của thư viện được dùng để duy trì, vươn lên là tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và tổ chức hoạt động thư viện. Quản lý dùng kinh chi phí hoạt động hằng 5 của thư viện theo đúng quy định của pháp luật;

– Kinh chi phí hoạt động hằng 5 của thư viện được xây dựng dựa trên nhu cầu của thư viện, khả năng của trường đồng thời thích hợp có quy chế chi tiêu nội bộ của trường;

– Kinh chi phí hoạt động hằng 5 của thư viện được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng 5 của nhà trường; nguồn thu từ dịch vụ thư viện; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ chức, cá nhân trong nước và nước bên cạnh theo quy định của pháp luật và những nguồn thu hợp pháp khác.

2. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ 2

Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ 2 đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và những quy định sau:

a) Người làm cho công tác thư viện làm cho việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu trưởng trường tiểu học hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm cho việc trong những cơ sở giáo dục. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm cho công tác thư viện bắt buộc đảm bảo thời kì theo quy định dành cho thư viện;

b) Kinh chi phí chi hoạt động hằng 5 của thư viện đảm bảo tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng 5 của nhà trường.